Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

thê thiếp

Academic
Friendly

Từ "thê thiếp" trong tiếng Việt có nghĩachỉ những người phụ nữ quan hệ hôn nhân với nam giới, trong đó "thê" thường được hiểu vợ chính, còn "thiếp" những người vợ phụ hoặc hầu. Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh lịch sử, khi chế độ đa thê (một người đàn ông nhiều vợ) phổ biến.

Giải thích chi tiết:
  1. Thê: Từ này ám chỉ đến người vợ chính, người nam giới trách nhiệm chăm sóc nuôi dưỡng. Trong xã hội xưa, thê thường người vị trí quan trọng nhất trong gia đình.

  2. Thiếp: Từ này chỉ những người vợ phụ, thường những người không quyền lực vai trò như vợ chính. Họ có thể sống chung trong một gia đình, nhưng vai trò của họ thường bị xem nhẹ hơn.

dụ sử dụng:
  • Câu đơn giản: "Trong xã hội phong kiến, một người đàn ông có thể nhiều thê thiếp."
  • Câu phức tạp: "Mặc dù ông ấy thê thiếp, nhưng ông vẫn luôn dành sự tôn trọng chăm sóc cho vợ chính của mình."
Các cách sử dụng khác:
  • Từ "thê thiếp" thường được dùng trong các tác phẩm văn học cổ điển, thơ ca hoặc trong các cuộc nói chuyện về lịch sử, văn hóa.
  • thời hiện đại, từ này ít được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã trở thành phổ biến.
Từ gần giống từ liên quan:
  • Vợ: Chỉ người phụ nữ kết hôn với nam giới, không phân biệt giữa vợ chính hay vợ phụ.
  • Hầu: Từ này cũng có thể dùng để chỉ người phụ nữ sống chung với nam giới, nhưng thường mang nghĩa thấp hơn cả "thiếp".
  • Đa thê: Chế độ một người đàn ông nhiều vợ, liên quan đến "thê thiếp".
Đồng nghĩa:
  • Trong một số ngữ cảnh, "thê thiếp" có thể được coi đồng nghĩa với "vợ chồng" nhưng thường mang ý nghĩa sâu sắc hơn về cấu trúc gia đình.
Lưu ý:
  • Trong xã hội hiện đại, việc sử dụng từ "thê thiếp" có thể bị coi lỗi thời hoặc không phù hợp, gợi nhớ đến những phong tục tập quán lạc hậu. vậy, khi học tiếng Việt, học sinh nên chú ý đến ngữ cảnh khi dùng từ này.
  1. Vợ chính vợ hầu ().

Comments and discussion on the word "thê thiếp"